Y học thường thức: XÉT NGHIỆM MÁU - BLOOD TEST

Xét nghiệm máu là xét nghiệm dùng để tính số luợng tế bào của máu và là một trong những xét nghiệm được thực hiện nhiều nhất. Blood tests are laboratory tests used to calculate the amount of blood cells and is one of the tests done the most.

Y học thường thức: XÉT NGHIỆN NƯỚC TIỂU - ADDICTION REVIEW THE STATE WATER

Xét nghiệm nước tiểu là một phần trong quy trình kiểm tra sức khỏe. Xét nghiệm nước tiểu bao gồm quan sát đại thể nước tiểu (xem số lượng, màu sắc, độ trong), xét nghiệm bằng que nhúng (so màu sắc thay đổi biểu hiện trên que nhúng với màu chuẩn quy định trên mẫu) và xét nghiệm vi thể nước tiểu (xem dưới kính hiển vi để tìm các tinh thể, trụ, tế bào vẫy và các tế bào khác). Urine testing is part of the health check process. Urine testing may include observation of urine (see the number, color, clarity), by dipstick test (so the color change on the dipstick expression with standard color specified on the form) and consider microscopic urine test (see under a microscope to find the crystal, cylindrical cells and other cells waving).

Y học thường thức: SIÊU ÂM TỔNG QUÁT - GENERAL ULTRASOUND

SIÊU ÂM TỔNG QUÁT - GENERAL ULTRASOUND

Siêu âm tổng quát là một phương pháp khảo sát hình ảnh học bằng cách cho một phần của cơ thể tiếp xúc với sóng âm có tần số cao để tạo ra hình ảnh bên trong cơ thể. Do hình ảnh siêu âm được ghi nhận theo thời gian thực nên nó có thể cho thấy hình ảnh cấu trúc và sự chuyển động của các bộ phận bên trong cơ thể kể cả hình ảnh dòng máu đang chảy trong các mạch máu. Những tiến bộ trong kỹ thuật siêu âm bao gồm siêu âm 3 chiều (3D) có khả năng tái tạo lại dữ liệu thu nhận được từ sóng âm thành hình ảnh 3 chiều. Siêu âm 4 chiều (4D) là siêu âm 3 chiều có ghi nhận sự chuyển động. Hay siêu âm doppler, một số kỹ thuật siêu âm đặc biệt, giúp đáng giá dòng máu chảy trong các mạch máu, bao gồm các động mạch và tĩnh mạch chính của cơ thể ở trong bụng, cách tay, chân, và cổ. Ultrasound is a general survey method for imaging by the body part exposed to the high-frequency sound waves to create images of the body. Because ultrasound images are recorded in real time so it can show the image structure and movement of parts of the body including image flowing blood in the blood vessels. Advances in ultrasound technology include three-dimensional ultrasound (3D) capable of recreating the data obtained from the sound waves into three-dimensional image. 4-dimensional ultrasound (4D) ultrasound is 3-D motion recognition. Or Doppler ultrasound, a special ultrasound technique, which is worth blood flow in blood vessels, including arteries and veins of the body in the abdomen, arm, leg, and neck.

Y học thường thức: KHÁM TẦM SOÁT - SCREENING EXAMINATION

Nếu khám sức khỏe tổng quát cho kết quả sơ lượt, theo dõi định kỳ thì khám tầm soát với việc khám tỉ mỉ, chuyên biệt, chuyên sâu sẽ giúp xác định và đánh giá nguy cơ các bệnh lý nguy hiểm tiềm ẩn vào từng giai đoạn (Tầm soát ung thư). Điều này giúp cho việc xác định các phương pháp chẩn đoán kế tiếp để xác nhận chẩn đoán và tiến hành điều trị. If a general medical examination for preliminary results turn, periodic monitoring of the screening examination with meticulous examination, specialized, intensive help to determine and assess the risk of potentially dangerous condition in each period paragraph (cancer screening). This helps to identify the next diagnostic methods to confirm the diagnosis and the treatment.

PHƯƠNG THUỐC THIÊN NHIÊN: LỢI ÍCH TỪ RAU MÁ - BENEFITS FROM CENTELLA

Đã từ lâu, rau má được sử dụng với mục đích y học. Tuy nhiên, mặc dù rau má an toàn khi sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ nhưng không nên dùng quá 6 tuần mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. By far, pennywort is used for medical purposes. However, although pennywort safe when used as directed by your doctor but do not take more than 6 weeks without consulting your doctor.

Y học thường thức: KHÁM SỨC KHỎE TỔNG QUÁT - GENERAL HEALTH CLINIC


Khám sức khỏe tổng quát (KSKTQ) là chương trình khám bệnh được xây dựng hợp lý để kiểm tra và khảo nghiệm cơ bản, đầy đủ, tổng quát về sức khỏe bao gồm: khám cận lâm sàngg, chụp hình phổi, siêu âm bụng, xét nghiệm máu…
General health check (KSKTQ) is the medical program was built to test logical and basic testing, full, general health including clinical examination sangg access, chest x-ray, abdominal ultrasound, blood tests...
1. KHÁM LÂM SÀNG - CLINICAL EXAMINATION
Khám nội khoa tổng hợp General medical examination
Bác sĩ đa khoa hỏi, khám bệnh và tư vấn
GP asked, medical examination and counseling
Khám vú (dành cho nữ giới)
Breast exam (for women)
Kiểm tra u, cục và mốt số bất thường ở vú
Check tumors, lumps and abnormalities in some breast
Kiểm tra thị lực cà sắc giác
Coffee color vision testing sensory

Đáng giá và phát hiện những rối loạn về thị lực
Worthwhile and detection of vision disorders
Kiểm tra huyết áp
Check your blood pressure
Phát hiện huyết áp cao nhằm phòng ngừa biến chứng do cao huyết áp gây ra như: đột quỵ, suy tim, nhồi máu cơ tim Detecting high blood pressure to prevent complications caused by hypertension such as stroke, heart failure, heart attack ...
Chỉ số cân đối cơ thể
The balance of the body

Kiểm tra sự cân đối giữa chiều cao và cân nặng, phát hiện thừa cân hay thiếu cân
Check the balance between height and weight, detecting overweight or underweight
Khám răng - Dental

Kiểm tra sâu răng và cao răng
Check cavities and tartar
2. CẬN LÂM SÀNG - SUBCLINICAL
Xét nghiệm máu
Blood tests

Công thức máu toàn phần
The complete blood
Kiểm tra số lượng bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu, Hemoglobin…; đánh giá tình trạng thiếu máu, một số bệnh nhiễm trùng và rối loạn đông máu do thiếu tiểu cầu
Check the number of leukocytes, erythrocytes, platelets, hemoglobin ...; evaluate anemia, infections and some blood clotting disorder caused by lack of platelet
ALT, AST, GGT
Men gan: đáng giá viêm gan hoặc các bệnh về gan
Liver enzyme levels: hepatitis or worthwhile liver disease
HCV
Kiểm tra viên gan virus C - Hepatitis C virus check
Creatinin
Đánh giá bất thường về chức năng thận
Assessment of renal function abnormalities
Máu lắng
Erythrocyte sedimentation
Phát hiện tình trạng viêm nhiễm
Detect inflammation
HbsAg, Anti-HBs
Kiểm tra viêm gan siêu vi B và khả năng bảo vệ của cơ thể chống lại viêm gan virus B
Check hepatitis B and protection of the body against hepatitis B virus
Cholesterol toàn phần, Cholesterol LDL, HDL, Triglycerides
Total cholesterol, LDL cholesterol, HDL, Triglycerides
Kiểm tra lượng mỡ máu nhằm sớm ngăn ngừa những rối loạn do mỡ máu tăng cao gây ra bệnh xơ vữa động mạch, huyết áp cao, động mạch vành
Check your blood cholesterol to prevent early disorders caused by high cholesterol that causes atherosclerosis, hypertension, coronary artery
Acid Uric
Phát hiện sớm bệnh Gút -  Early detection of gout
Đường  huyết lúc đói
Fasting glucose
Phát hiện bệnh đái tháo đường
Detecting diabetes
PSA (dành cho nam giới)
PSA (for men)
Phát hiện sớm tiền tố sinh u tiền liệt tuyến
Early detection prefix prostate tumor
TSH, T4
Chẩn đoán một số bệnh lý của tuyến giáp
Diagnose certain diseases of the thyroid
Các xét nghiệm khác
Other tests

Xét nghiệm tế bào  cổ tử cung (cho nữ giới)
The test cells of the cervix (for women)
Phát hiệm sớm ung thư cổ tử cung và một số bệnh lý của cổ tử cung
Found rare early cervical cancer and some diseases of the cervix
Phân tích nước tiểu
Urinalysis
Phát hiện một số bệnh đường tiết niệu
Found some urinary tract disease
Tìm máu trong phân
Find blood in stool
Phát hiến sớm u đại tràng, loét đãi tràng hoặc viêm đại tràng do ký sinh trùng…
Early detection of colonic tumors, ulcerative colitis, or colitis caused by parasites ...
3. CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH - DIAGNOSTIC IMAGING
Chụp phim tim, phổi
Screening heart, lungs
Kiểm tra một số bất thường của bóng tim, phổi…
Check out some of shadows abnormal heart, lungs ...
Chụp vú  - Take breast
Phát hiện u vú - Detecting breast tumors
Siêu âm ổ bụng
Abdominal ultrasound
Kiểm tra các tạng trong ổ bụng: gan, lách, thận, tụy…
Checking the abdominal organs: liver, spleen, kidney, pancreas ...
Siêu âm phần phụ
Ultrasound subsections
Nam giới: kiểm tra tuyết tiền liệt
Men: the prostate testing
Nữ giới: Kiểm tra tử cung, buồng trứng, cổ tử cung
Women: Testing the uterus, ovaries, cervix
Điện tâm đồ
Electrocardiogram
Kiểm tra những hoạt động bất thường của điện tim
Check the electrical activity of cardiac abnormalities

+ Nước tiểu: Vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài, lấy nước tiểu giữa dòng.
Urine: Clean external genitalia, taken mid-stream urine.LƯU Ý GÌ KHI KHÁM SỨC KHỎE TỔNG QUÁT?
NOTE WHAT GENERAL HEALTH CLINIC?
- Các xét nghiệm: Tests:
+ Máu: Nhịn ăn, không uống nước ngọt, sữa, nước hoa quả, rượu, chè, cà phê trong vòng 12 tiếng trước khi làm xét nghiệm.
Blood: Fasting, not soft drinks, milk, fruit juices, wine, tea, coffee within 12 hours before the test.
+ Phân: Lấy mẫu phân ở những chỗ có nhầy, máu, lỏng. Analysis: Sampling distribution in places with mucous, blood, liquids.
+ Tế bào tử cung (PAP Smear): Nên làm sau sạch kinh nguyệt từ 7-10 ngày (thực hiện với phụ nữ đã quan hệ tình dục). Tránh làm xét nghiệm trong kỳ kinh hoặc bị ra máu, đang có viêm nhiễm, đang đặt thuốc âm đạo hoặc đang có thai.
Uterine cells (PAP smear): Should be done after cleaning periods from 7-10 days (made ​​with women who have sex). Avoid the test during menstruation or bleeding, are infections, are putting drugs or are pregnant vagina.
Chụp X – quang và siêu âm: Chest X - ray and ultrasound:
+ Không chụp khi có (hoặc nghi ngờ) mang thai.
Do not shoot when there is (or suspected) of pregnancy.
+ Siêu âm vùng tiểu khung: Uống nhiều nước để căng bàng quang thuận lợi cho việc siêu âm phần phụ (nữ giới) hoặc tuyến tiền liệt (nam giới).
Pelvic Ultrasound: Drink plenty of water to stretch the bladder to facilitate ultrasound subsections (women) or prostate (men).
+ Chụp vú: Nên chụp sau khi sạch kinh 4 ngày để giảm cảm giác cương đau sau khi chụp.
Take the breast: So after cleaning business take 4 days to reduce erectile pain sensation after taking it.
+ Siêu âm ổ bụng: Nên nhịn ăn ít nhất 4 tiếng trước khi làm siêu âm.
Abdominal ultrasonography: Should be at least 4 hours fasting before the ultrasound.